Khác biệt giữa các bản “Thập Tự Xưa”
Buớc tưới chuyển hướng
Bước tới tìm kiếm
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
==Tác Giả== | ==Tác Giả== | ||
− | *Nguyên tác: | + | *Nguyên tác: The Old Rugged Cross |
*Lời: George Bennard | *Lời: George Bennard | ||
Dòng 9: | Dòng 9: | ||
==Lời Anh== | ==Lời Anh== | ||
+ | :'''The Old Rugged Cross''' | ||
+ | :1. On a hill far away | ||
+ | :Stood an old rugged cross, | ||
+ | :The emblem of suff’ring and shame; | ||
+ | :And I love that old cross | ||
+ | :Where the dearest and best | ||
+ | :For a world of lost sinners was slain. | ||
+ | |||
+ | :'''Refrain:''' | ||
+ | :So I’ll cherish the old rugged cross, | ||
+ | :Till my trophies at last I lay down; | ||
+ | :I will cling to the old rugged cross, | ||
+ | :And exchange it some day for a crown. | ||
+ | |||
+ | :2. Oh, that old rugged cross, | ||
+ | :So despised by the world, | ||
+ | :Has a wondrous attraction for me; | ||
+ | :For the dear Lamb of God | ||
+ | :Left His glory above | ||
+ | :To bear it to dark Calvary. | ||
+ | |||
+ | :3. In that old rugged cross, | ||
+ | :Stained with blood so divine, | ||
+ | :A wondrous beauty I see, | ||
+ | :For ’twas on that old cross | ||
+ | :Jesus suffered and died, | ||
+ | :To pardon and sanctify me. | ||
+ | |||
+ | :4. To the old rugged cross | ||
+ | :I will ever be true; | ||
+ | :Its shame and reproach gladly bear; | ||
+ | :Then He’ll call me some day | ||
+ | :To my home far away, | ||
+ | :Where His glory forever I’ll share. | ||
Dòng 15: | Dòng 49: | ||
:'''Thập Tự Xưa''' | :'''Thập Tự Xưa''' | ||
+ | :*'''Mục sư Lê Vĩnh Thạch''' | ||
:1. Thập tự xưa sừng sững cao, dựng tận trên sườn núi xa | :1. Thập tự xưa sừng sững cao, dựng tận trên sườn núi xa |
Phiên bản lúc 19:43, ngày 23 tháng 8 năm 2014
Tác Giả
- Nguyên tác: The Old Rugged Cross
- Lời: George Bennard
- Nhạc: George Bennard
Lời Anh
- The Old Rugged Cross
- 1. On a hill far away
- Stood an old rugged cross,
- The emblem of suff’ring and shame;
- And I love that old cross
- Where the dearest and best
- For a world of lost sinners was slain.
- Refrain:
- So I’ll cherish the old rugged cross,
- Till my trophies at last I lay down;
- I will cling to the old rugged cross,
- And exchange it some day for a crown.
- 2. Oh, that old rugged cross,
- So despised by the world,
- Has a wondrous attraction for me;
- For the dear Lamb of God
- Left His glory above
- To bear it to dark Calvary.
- 3. In that old rugged cross,
- Stained with blood so divine,
- A wondrous beauty I see,
- For ’twas on that old cross
- Jesus suffered and died,
- To pardon and sanctify me.
- 4. To the old rugged cross
- I will ever be true;
- Its shame and reproach gladly bear;
- Then He’ll call me some day
- To my home far away,
- Where His glory forever I’ll share.
Lời Việt
- Thập Tự Xưa
- Mục sư Lê Vĩnh Thạch
- 1. Thập tự xưa sừng sững cao, dựng tận trên sườn núi xa
- Như tiêu biểu cho muôn sầu khổ sỉ nhục
- Lòng tôi yêu thập giá xưa, nơi Vua vinh diệu chí cao
- Thay nhân thế hư hoại chết cách đau thương.
- Điệp Khúc:
- Lòng tôi say mê bóng dáng thập tự xưa
- Vui lòng đầu phục tận hiến cả cuộc đời
- Lòng ôm ấp mối quyến luyến với thập tự
- Sẽ biến nên mão vinh diệu cho chính tôi.
- 2. Thập tự xưa hình xấu xa, toàn trần gian đều mỉa mai
- Nhưng thu hút tôi bằng tình yêu âm thầm
- Vì Chiên Con từ Chúa Cha, rời trời cao đầy hiển vinh
- Mang gian ác đau buồn ở Gô-gô-tha.
- 3. Từ nay trung thành mãi luôn, phục tại chân thập giá xưa
- Vui mang hết bao điều nhục nhã khinh bạc
- Ngày tương lai bừng sáng tươi, Giê-xu kêu gọi chính tôi
- Hân hoan sống trong nguồn ánh sáng vinh quang.
Tài Liệu Tham Khảo
- Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Giám Lý - Bài số 73
- Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Việt Nam Hoa Kỳ - Bài số 374
- Thánh Ca Hội Thánh Tin Lành Baptist - Bài số 102
- Thánh Ca - Thư Viện Tin Lành